CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIÊU HOÁ

TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIÊU HOÁ

Câu 1- Để tăng độ tương phản (đối quang) ống tiêu hóa, người ta thường xử dụng:
A.   Chất cản quang tan trong nước, chất cản quang dưới dạng sữa.
B.   Sữa barít, chất cản quang có chứa Iode.
C.   Chất cản quang tan trong dầu.
D.  Các chất khí O2, CO2.
E.   Đối quang kép.

Câu 2- Phương pháp chẩn đoán hình ảnh để đánh giá tốt nhất hệ tiêu hoá là:
A.   Siêu âm,
B.   Cắt lớp vi tính,
C.   X quang không chuẩn bị,
D.  X quang có chuẩn bị,
E.   Cộng hưởng từ.

Câu 3- Khi đánh giá phân loại một khối u ở hệ tiêu hoá, vấn đề quan trọng là:
A.   Khảo sát sự phân bố mạch máu của khối u, nhờ chụp mạch máu,
B.   Hình dáng, kích thước, vị trí, tính chất của khối u,
C.   Đánh giá phân độ TNM.
D.  Xác định tính chất lành tính hay ác tính, nhờ Cắt lớp vi tính (CLVT),
E.   Xác định tính chất lành tính hay ác tính, nhờ Siêu âm, Câu 4- Dạ dày tăng trương lực khi:
A.   Có hình thắt hẹp lại,
B.   Có hình chữ J,
C.   Có hình sừng bò,  
D.  Có hình bít tất,
E.   Có hình đáy chậu.

Câu 5- Ở tư thế nằm ngữa phình vị dạ dày:
A.   Các niêm mạc thô,
B.   Chứa đầy hơi,
C.   Chứa đầy barít,
D.  Không phân biệt được với các chi tiết chung quanh,
E.   Niêm mạc có hình bắt chéo, tạo nên các xoang nhỏ.

Câu 6- Ở tư thế nằm sấp hang vị dạ dày:
A.   Rỗng,
B.   Chứa đầy barít ,
C.   Chứa đầy dịch,
D.  Chứa đầy hơi,
E.   Chứa cả dịch lẫn hơi.

Câu 7- Trương lực của dạ dày:
A.   Là sức căng của dạ dày khi co bóp.
B.   Là sức căng của bề mặt các cơ dạ dày.
C.   Là sức căng của các cơ tạo cho dạ dày một hình thể nhất định.
D.  Làm cho dạ dày có hình thể và niêm mạc ổn định.
E.   Làm cơ sở cho hoạt động của dạ dày.

Câu 8- Niêm mạc của dạ dày:
A.   Thay đổi tùy theo nhu động.
B.   Thay đổi tùy theo cơ địa của bệnh nhân.
C.   Thô ở bờ cong nhỏ, mịn hơn ở bờ cong lớn.
D.  Thay đổi tùy theo vùng của dạ dày.
E.   Không thay đổi theo trương lực.

Câu 9- Nhu động của dạ dày:
A.   Khởi phát ở bờ cong nhỏ sau đó lan ra bờ cong lớn.
B.   Khởi phát ở bờ cong lớn sau đó lan ra bờ cong nhỏ.
C.   Là những ngấn càng lúc càng sâu dần.
D.  Thường có ngấn rất sâu ở bờ cong lớn.
E.   Thường có ngấn rất sâu ở bờ cong nhỏ.

Câu 10- Dạ dày bị chèn đẩy khi:
A.   Đảo ngược các phủ tạng.
B.   Có bệnh lý bên trong dạ dày.
C.   Có bệnh lý ở thành dạ dày.
D.  Khi có bất thường ở các tạng lân cận.

Câu 11- Khi tăng trương lực, dạ dày có :
A.   Niêm mạc rộng và sâu,
B.   Nhu động rộng và sâu.

Câu 12- Dạ dày sa khi :
A.   Đáy vượt quá đường liên mào chậu,
B.   Kéo dài phần đứng và phần ngang quá đường liên mào chậu,
C.   Giảm trương lực, mất trương lực, tăng trương lực,
D.  Rối loạn nhu động,
E.   Rối loạn trương lực.

Câu 13- Dạ dày có hình sừng bò trong trường hợp :
A.   Tăng trương lực,
B.   Giảm trương lực,
C.   Người khoẻ mạnh.

Câu 14- Hình ngấn lõm của ống tiêu hoá là:
A.   Dấu hiệu cơ bản của dạ dày,
B.   Hình lồi ra khỏi thành dạ dày, tạo nên hình khuyết,
C.   Hình xâm lấn vào lòng dạ dày, tạo nên hình túi thừa,
D.  Hình chèn thành dạ dày vào, tạo nên hình khuyết,  
E.   Hình xâm lấn vào lòng dạ dày, tạo nên hình khuyết.

Câu 15- Hình ngấn thực thể mang tính chất:
A.   Chèn đẩy từ bên ngoài thành dạ dày.
B.   Chèn đẩy từ bên trong thành dạ dày.
C.   Co kéo bên trong dạ dày.
D.  Cố định, thường xuyên và mất đi khi chích atropin.
E.   Cố định, thường xuyên và không mất đi khi chích atropin .

Câu 16- Hình khuyết của u lành và u ác của ống tiêu hoá khác nhau ở chỗ:
A.   Tính chất mềm mại của bờ khối u.
B.   Tính chất của bờ và của góc giới hạn khối u.
C.   Tính chất cố định và thường xuyên của u.
D.  Tính chất nham nhở và mềm mại của bờ khối u.
E.   Tính chất nhiễm cứng của u.

Câu 17- Hình lồi là biểu hiện của:
A.   Xâm lấn vào lòng dạ dày.
B.   Tổn thương xâm lấn vào lòng dạ dày.
C.   Đục khoét, xâm lấn vào thành dạ dày.
D.  Ổ đọng thuốc ở lòng dạ dày.
E.   Ổ không ngấm thuốc ở lòng dạ dày.

Câu 18- Hình nhiễm cứng thường gặp trong :
A.   Viêm dạ dày.
B.   K dạ dày.  
C.   Loét dạ dày.
D.  Xơ dạ dày.
E.   Tất cả đều đúng.

Câu 19- Ổ loét dạ dày là biểu hiện của:
A.   Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình khuyết trên phim X quang.
B.   Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình ngấn lõm trên phim.
C.   Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình túi trên phim.
D.  Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên ổ đọng thuốc trên hình tiếp tuyến.
E.   Sự phá hủy thành dạ dày trên hình bề mặt.

Câu 20- Các ổ loét dạ dày thường thấy ở:
A.   Hang vị.
B.   Tâm vị.
C.   Bờ cong nhỏ.
D.  Bờ cong lớn.
E.   Môn vị.

Câu 21- Hình ảnh trực tiếp của loét dạ dày trên phim có ý nghĩa:
A.   Ổ đọng thuốc ở các bờ cong.
B.   Hình đục khoét vào thành, tạo nên hình khuyết lồi.
C.   Góp phần chẩn đoán .
D.  Chẩn đoán xác định.
E.   Chẩn đoán phân biệt.

Câu 22- Thành ổ loét dạ dày có nghĩa:
A.   Là phần bị đục khoét ở bề mặt.
B.   Là phần chung quanh ổ loét.
C.   Là phần chân hay bờ của ổ loét.
D.  Là phần nhiễm cứng giới hạn quanh ổ loét.
E.   Là dấu hiệu gián tiếp của loét dạ dày.

Câu 23- Hình ảnh gián tiếp của loét dạ dày:
A.   Là những dấu hiệu như ổ đọng thuốc chung quanh ổ loét.
B.   Là những dấu hiệu có ý nghĩa tham khảo.
C.   Là những dấu hiệu có ý nnghĩa chẩn đoán.
D.  Thường xảy ra ở các bề mặt.
E.   Thường xảy ra ở các bờ cong.

Câu 24- Dấu hiệu ngón tay chỉ ở thành dạ dày:
A.   Hình thành do xơ, co kéo ở bờ cong nhỏ.
B.   Là ngấn co thắt cơ năng.
C.   Là ngấn co thắt thực thể.
D.  Là dấu hiệu trực tiếp có giá trị của loét dạ dày.
E.   Là dấu hiệu gián tiếp ít có giá trị của loét dạ dày.

Câu 25- Chẩn đoán phân biệt giữa loét lành tính và loét ác tính ở dạ dày nhờ:
A.   Tính chất nhiễm cứng ở thành ổ loét.
B.   Tính chất nhiễm cứng của ổ loét.
C.   Tính cố định, thường xuyên của ổ loét.
D.  Tính chất nham nhở của ổ loét.
E.   Tính chất niêm mạc chung quanh ổ loét, và ổ loét.

Câu 26- Chẩn đoán phân biệt giữa ổ đọng thuốc giả và ổ loét dựa vào:
A.   Bờ của ổ đọng thuốc.
B.   Kích thước của ổ đọng thuốc.
C.   Vị trí của ổ đọng thuốc.
D.  Tính cố định và thường xuyên của ổ đọng thuốc.
E.   Thay đổi khi ép nắn vào thành bụng.

Câu 27- Niêm mạc dạ dày dẹt và nông trong trường hợp:
A.   Giảm trương lực.
B.   Tăng trương lực.  
C.   Giảm nhu động.
D.  Tăng nhu động.
E.   Giảm co bóp.

Câu 28- Hình ảnh dùi chiêng là biểu hiện của:?????????????????
A.   Loét nông ở dạ dày.
B.   Loét sâu của dạ dày.
C.   Loét trong thành của dạ dày.
D.  Loét sắp thủng của dạ dày.  
E.   Loét thủng bít ở dạ daöy.

Câu 29- Ổ loét ở góc bờ cong nhỏ cần phân biệt với:
A.   Ngấn nhu động.
B.   Hình lồi cố định, thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ.
C.   Hình lồi không cố định, không thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ.
D.  Hình ngấn lõm cố định thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ.
E.   Hình thâm nhiễm giới hạn ở góc bờ cong nhỏ.

Câu 30- Loét hành tá tràng thường gặp ở:
A.   Bờ là một hình lồi.
B.   Bề mặt ít hơn ở bờ.
C.   Mặt sau hơn mặt trước.
D.  Mặt trước hơn là mặt sau.  

E.   Tất cả đều đúng.

Câu 31- Đoạn D1 tá tràng gồm:
A.   Hành tá tràng.
B.   Hành tá tràng và gối trên.
C.   Hành tá tràng và đoạn trung gian.
D.  Từ ống môn vị đến gối trên.
E.   Từ ống tiền môn vị đến gối trên.

Câu 32- Tá tràng di dộng thường gặp ở:
A.   D1  

B.   D2
C.   D3
D.  D4
E.   Góc Treitz.

Câu 33- Toàn bộ khung tá tràng có hình:
A.   Chữ C.
B.   Chữ 
C.   Móng ngựa.
D.  Móng sắt ngựa.  
E.   Lá dương xỉ.

Câu 34- Khác với loét dạ dày, loét hành tá tràng:
A.   Thường có biến chứng sớm.
B.   Thường có biến dạng rõ rệt.
C.   Thường chuyển sang ác tính.
D.  Thường gây hẹp môn vị.
E.   Thường gây tăng nhu động.

Câu 35- Có khi ta cần chẩn đoán phâïn biệt loét hành tá tràng với:
A.   Túi thừa ở hang vị.
B.   Ổ đọng thuốc giả ở tá tràng.
C.   Góc Treitz.
D.  Loét sau hành tá tràng.
E.   Tất cả đều có thể.

Câu 36- Đối với ống tiêu hóa chẩn đoán X quang quy ước hơn siêu âm trong trường hợp:
A.   Đánh giá được thành ống tiêu hóa.
B.   Đánh giá được lòng ống tiêu hóa.
C.   Bụng chướng hơi.
D.  Tương quan giữa các tạng với nhau.
E.   Ứ dịch trong các quai ruột.

Câu 37- Siêu âm chẩn đoán hệ tiêu hóa tốt hơn X quang quy ước vì:
A.   Đánh giá được toàn bộ các cơ quan trong ổ bụng.
B.   Đánh gía được hầu hết các tạng trong ổ bụng.
C.   Đánh giá được cả tạng đặc lẫn một phần của tạng rỗng.
D.  Đánh giá được cả trong phúc mạc, lẫn ngoài phúc mạc.
E.   Đánh giá được tất cả các trường hợp cấp cứu ổ bụng.

Câu 38- Muốn chẩn đoán tắc ruột cao và tắc ruột thấp người ta căn cứ vào:
A.   Các mức nước liềm hơi. B.   Các mức hơi dịch.
C.   Hình dáng và đặc tính của liềm hơi mức nước.
D.  Hình dáng vị trí kích thước của mức nước hơi .
E.   Tính chất và phân bố của các liềm hơi.

Câu 39- Liềm hơi mức nước thường thấy trong trường hợp:
A. Vỡ tạng đặc.
B. Tắc ruột.
C. Thủng tạng rỗng.
D. Xoắn ruột.
E. Liệt ruột.

Câu 40- Hình ảnh lồng ruột có thể thấy trên phim X quang quy ước và siêu âm là:???????????????????
A.   Lò xo
B.   Đáy chén
C.   Càng cua
D.  Bia bắn
E.   Bánh kẹp.

Câu 41- Phân biệt hình ảnh lồng ruột cấp và mạn tính nhờ:????????????
A. Tính chất khối lồng
B. Vị trí khối lồng
C. Thời gian lồng
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai.

Câu 42- Hình ảnh lồng ruột mạn tính thường thấy trên phim chụp đại tràng có barít:??????????????????????????????????
A. Lò xo
B. Càng cua
C. Đáy chén
D. Bia bắn
E. Cocard.

Câu 43- Hình khuyết nham nhở ở đại tràng là do:
A. Khối u đục khoét vào thành.
B. Khối u xâm nhập vào lòng.
C. Ổ đọng thuốc ở thành.
D. Ổ đọng thuốc ở bờ.
E. Tổ chức viêm mạn ở thành.

Câu 44- Hình túi Cole là biểu hiện của:
A. Loét có biến chứng của dạ dày.
B. Loét có biến chứng của tá tràng.
C. Loét có biến chứng của hành tá tràng.
D. Loét xơ teo hành tá tràng.
E. Loét có biến dạng cánh hành tá tràng.  

Câu 45- Hình lõi táo là biểu hiện của:
A. Ung thư ở phần đứng bờ cong nhỏ.
B. Ung thư ở phần ngang bờ cong nhỏ.
C. K ở góc bờ cong nhỏ.
D. K ở hang vị bờ cong nhỏ.
E. K ở vòng cơ của hang vị.

Câu 46- Hình đồng hồ cát ở dạ dày là do:
A. Thắt hẹp ở bờ cong lớn.
B. Thắt hẹp ở bờ cong nhỏ.
C. Thắt hẹp ở cả hai bờ.
D. Tổn thương xâm nhập cả hai bờ.
E. Tâtú cả đều đúng.

Câu 47- Trên hình ảnh siêu âm ta có thể thấy thành ống tiêu hoá có:
A. 2 lớp
B. 3 lớp
C. 4 lớp
D. 5 lớp
E. Không rõ.

Câu 48- Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất đối với các khối u ở gan là:
A. Siêu âm màu
B. CLVT
C. Cộng hưởng từ
D. Chụp mạch số hoá xoá nền
E. Đồng vị phóng xạ.

Câu 49- Trong trường hợp nào thủng tạng rỗng mà không thấy được hình liềm hơi: A. Thủng ít hơi
B. Thủng bít
C.  Thủng ở mặt sau
D. Tất cả đều đúng  
E.  Tất cả đều sai

Câu 50- Vỡ tạng đặc, phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào tốt nhất:
A. Chụp X quang có tiêm thuốc
B. Siêu âm màu
C. CLVT
D. Cộng hưởng từ
E. Chụp mạch số hoá xoá nền.

Câu 51- Hình ảnh quan trọng của siêu âm của gan – tim:
A.   Kích thước gan lớn, tăng âm
B.   Kích thước gan lớn, có giãn tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ dưới bình thường
C.   Kích thước gan lớn, có giãn tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ dưới teo
D.  Kích thước gan không lớn, có giãn tĩnh mạch gan và tĩnh mạch chủ dưới
E.   Tĩnh mạch chủ dưới giãn, không thay đổi theo chu kỳ hô hấp.  

Câu 52- Trong bệnh gan tim thường gặp:
A.   Suy tim trái
B.   Suy tim phải
C.   Suy tim toàn bộ

Câu 53- Dạ dày teo nhỏ toàn bộ trong trường hợp sau:
A.   Viêm xơ mạn tính
B.   K dạ dày
C.   Nhiễm cứng (Linite gastrique)
D.  Loét xơ chai
E.   U cơ dạ dày

Câu 54- Dạ dày bị sa khi:
A.   Có u đẩy từ trên xuống
B.   Tăng trương lực
C.   Tăng nhu động
D.  Giảm trương lực
E.   Đáy sa quá mào chậu ở tư thế đứng.

Câu 55- Dạ dày đồng hồ cát có nghĩa là:
A.   Bị biến dạng kiểu hình túi
B.   Bị biến dạng hình hai túi  
C.   Thắt hai túi cơ năng
D.  Thắt hai túi thực thể
E.   Bị ung thư dạ dày

Câu 56- Trên hình ảnh X quang, ổ loét dạ dày là:
A.   Ổ đọng thuốc, cố định thường xuyên
B.   Ổ đục khoét vào thành dạ dày
C.   Hình lồi không cố định, thường xuyên
D.  Hình lồi không cố định, không thường xuyên

Câu 57- Trên hình ảnh siêu âm, ổ loét ống tiêu hóa là:
A.   Ổ đọng hơi ở mặt trước
B.   Ổ đọng hơi ở mặt sau
C.   Ổ đọng dịch ở mặt trước
D.  Ổ đọng dịch ở mặt sau
E.   Đục khoét, mất liên tục ở bề mặt niêm mạc.  

Câu 58- Hình ảnh gián tiếp của ổ loét ống tiêu hóa gồm:
A.   Nhiễm cứng giới hạn,
B.   Xơ co kéo hội tụ niêm mạc
C.   Hẹp, giãn
D.  Tất cả đều đúng  

E.   Tất cả đều sai

Câu 59- Cách phân biệt ổ loét thật và ổ loét giả gồm:
A.   Có tồn tại hay không tồn tại
B.   Có xuất hiện thường xuyên hay không thường xuyên
C.   Có thường xuyên, cố định hay không
D.  Có nhiễm cứng giới hạn hay không
E.   Có chân hay không có chân.

Câu 60- Hình ảnh tuyết rơi thấy trong trường hợp:
A.   Hẹp môn vị giai đoạn đầu
B.   Hẹp môn vị giai đoạn sau
C.   Hẹp môn vị gây hẹp dạ dày, thuốc cản quang rơi xuống qua lớp dịch
D.  Hẹp môn vị gây giãn dạ dày, thuốc cản quang rơi xuống qua lớp dịch .
E.   Thuốc cản quang rơi trong dạ dày hẹp.

Câu hỏi đúng sai

Câu 61- Ta có thể dùng thuốc cản quang chụp mạch máu để chụp ống tiêu hóa:
A.   Đúng  B.   Sai

Câu 62- Thuốc cản quang đường uống thường là:
A.   Baryt
B.   Iode

Câu 63- Trong khi khám X quang ống tiêu hóa ta không cần chuẩn bị cho bệnh nhân:
A.   Đúng
B.   Sai

Câu 64- Nội soi tiêu hoá không làm được khi ống tiêu hoá bị hẹp:
A.   Đúng  B.   Sai

Câu 65- Chẩn đoán nội soi thường chính xác hơn chụp X quang ống tiêu hoá nhờ đánh giá được bề mặt thành ống tiêu hoá, sinh thiết:
A.   Đúng  B.   Sai

Câu 66- Phương pháp chẩn đoán hình ảnh tốt nhất đối với thành ống tiêu hoá là siêu âm hiện đại:
A.   Đúng  B.   Sai

Câu 67- Cắt lớp vi tính đối với tạng đặc không tốt bằng siêu âm:
A.   Đúng
B.   Sai

Câu 68- Cộng hưởng từ còn hạn chế đối với tạng rỗng:
A.   Không đúng
B.   Đúng

Câu 69- Chẩn đoán hình ảnh còn được coi là một phương pháp điều trị:
A.   Đúng  B.   Sai

Câu 70- Kỹ thuật gây tắc mạch được tiến hành qua con đường:
A.   Động mạch
B.   Tĩnh mạch


Câu hỏi điền vào chỗ trống và trả lời câu hỏi ngắn
Câu 71- Khi có hình ảnh mất sóng nhu động ở ống tiêu hoá, ta phải nghĩ ngay đến:
…..nhiem cung.

Câu 72- Hình ảnh gián tiếp của ống tiêu hoá trên phim X quang thường quy chỉ có giá trị.tham khao…
Câu 73- Trên hình ảnh siêu âm màu, không những đánh giá được hình thái của tổn
thương, mà còn: ……tang sinh mach mau….

Câu 74- Chụp cắt lớp vi tính có thể đánh giá bản chất của tổn thương nhờ:
……..do ti trong… và …..????????????

Câu 75- Chụp Cộng hưởng từ tốt hơn Cắt lớp vi tính nhờ:
………………………………………………………. và ………………………………………………… ….

Câu 76- Hình ảnh của áp xe gan trên siêu âm có thể là:
………tang am. hoặc ……dong am. hoặc …………………………….

Câu 77- Hình ảnh của Ung thư gan trên CLVT có thể là:
………………………………. hoặc ………………………………….. hoặc …………………………….

Câu 78- Dấu hiệu đặc thù của ruột thừa viêm trên siêu âm là:
…………………………………..; ………………………………………..; ………………………………

Câu 79- Người ta gọi là gan xung huyết trong gan tim khi trên hình ảnh siêu âm có dấu hiệu: …………………………………………………….;    ……………………………………………..
Câu 80- Trong viêm tuỵ cấp, hình ảnh tuỵ trên siêu âm thường:
…………………………………………………………….; ……………………………………………..

Câu hỏi tình huống:

Cáu 81: Bệnh nhân Nguyễn Văn T. 62 tuổi, nam. Sinh sống tại nông thôn của một vùng ở duyên hải miền trung, có thói quen uống rượu, hút thuốc lá sau mỗi bữa ăn. Trong một tháng trở lại đây, có dấu hiệu nuốt nghẹn tăng dần. Lúc đầu là ăn các thức ăn đặc rất khó nuốt, phải vừa ăn vừa uống một ngụm nước, những ngày gần đây bệnh nhân phải ăn cháo mới nuốt được. Do đó, bệnh nhân đã đến khám tại Trung tâm Y tế Huyện.
A. Là Bác sĩ khám bệnh, chẩn đoán sơ bộ đầu tiên là gì?
B. Cho bệnh nhân làm những xét nghiệm, phương pháp chẩn đoán hình ảnh, chức
năng nào?
C. Phim X quang thực quản có thể cho biết nguyên nhân của nuốt nghẹn qua những dấu hiệu gì?


Cáu 82:
Bệnh nhân Trần Quang P. 42 tuổi, nam. Ở tại một xã miền núi, nằm trong vùng bị chất độc hoá học thời kỳ chiến tranh. Hai tháng trở lại đây, có dấu hiệu chán ăn, buồn nôn và đau thượng vị. Bệnh nhân đã đến khám tại Trung tâm Y tế Huyện. Bác sĩ khám bệnh chẩn đoán là loét dạ dày. A.  Phương pháp chẩn đoán hình ảnh, chức năng nào?
B. Phim X quang dạ dày có thể cho biết nguyên nhân của tổn thương ác tính dạ dày qua những dấu hiệu gì?

Cáu 83: Bệnh nhân Lê thị E. 56 tuổi, nữ. Ở tại một phường của Thành phố. Có dấu hiệu rối loạn tiêu hoá một tuần trở lại đây, đi phân lỏng, đen, hay đau thượng vị về đêm. Bệnh nhân đã điều trị tại Bác sĩ tư, nhưng không đỡ. Đã đến khám tại Trung tâm Y tế Thành phố. Là Bác sĩ khám bệnh, chẩn đoán sơ bộ đầu tiên là gì?
A. Cho bệnh nhân làm những xét nghiệm, phương pháp chẩn đoán hình ảnh, chức
năng nào?
B. Phim X quang dạ dày tá tràng có thể thấy được loét hành tá tràng qua những dấu hiệu gì?

Cáu 84: Bệnh nhân Trương Xuân M. 46 tuổi, nam. Ở tại Thành phố N. Có dấu hiệu rối loạn tiêu hoá kéo dài, đi phân đen, có máu, tự sờ thấy một khối ở bụng dưới. Bệnh nhân đã đến khám tại Trung tâm Y tế Thành phố. Bác sĩ khám bệnh chẩn đoán là U đại tràng, đề nghị chụp khung đại tràng có thuốc cản quang.
A. Anh hay chị viết phiếu hẹn bệnh nhân, với những chuẩn bị gì cho bệnh phòng?
B. Trong khi chụp phim X quang đại tràng, cần chụp bao nhiêu phim?, cỡ gì?, vào thời điểm nào?

Cáu 85: Bệnh nhân Trần K. 74 tuổi, nam. Có dấu hiệu rối loạn tiêu hoá kéo dài, bón, đi phân đen, có máu. Bệnh nhân đã đến khám tại Trung tâm Y tế Thành phố. Bác sĩ khám bệnh chẩn đoán là U đại tràng, đề nghị chụp khung đại tràng có thuốc cản quang.
A. Với bệnh nhân lớn tuổi, chụp đại tràng có những lưu ý gì?
B. Trên phim X quang đại tràng, có thể cho biết nguyên nhân của tổn thương của thành đại tràng qua những dấu hiệu gì?

 

1 thought on “CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIÊU HOÁ”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Có thể bạn quan tâm