Khớp hông

Câu hỏi: Trình bày giải phẫu khớp hông?

Trả lời:

– Hình ảnh sơ đồ khớp hông – Atlas giải phẫu Frank H.Netter

https://lh5.googleusercontent.com/-H5qY8tkzVv8/UvrcXtyk2HI/AAAAAAAAAX0/1fLkBQkF0CQ/s600/N-458.JPG

Là khớp hoạt dịch, kiểu chỏm cầu nối xương chậu với xương đùi.

I.        Các mặt khớp( diện khớp)

–    Phía xương chậu: là diện nguyệt của  ổ cối

  • Ổ cối được bao quanh bằng viền ỏ cối. Viền ổ cối ko liên tục. Phần gián đoạn ở dưới là khuyết ổ cối. ổ cối có phần ngoại vi tham gia tiếp khớp là mặt nguyệt
  • Sụn viền ổ cối: bọc quanh ổ cối làm ổ cối sâu thêm. Phần sụn viền bắc cầu qua khuyết ổ cối gọi là DC ngang.

–    Về phía xương đùi: Mặt khớp là chỏm xương đùi: có hình 2/3 khối cầu hướng lên trên và vào trong. Gần đỉnh chỏm có hõm chỏm đùi.

–    Tất cả các diện khớp của các xương được bao bọc bằng sụn khớp.

II.     Bao khớp:  gồm 2 lớp: lớp xơ và màng hoạt dịch

–    Lớp xơ:

  • Phía x.chậu: lớp xơ bám quanh ổ cối và mặt ngoài của sụn viền.
  • Phía x.đùi:

∙           Mặt trước bám vào đường gian mấu xương đùi

∙           Mặt sau bám vào chỗ nối 2/3 trong với 1/3 ngoài của cổ xương đùi

–    Màng hoạt dịch:

∙           Phủ mặt trong lớp xơ của bao khớp

∙           Ngoài ra còn lật lên bọc quanh cổ xương đùi & DC chỏm đùi.

III.  Dây chằng: có 2 loại: ngoài bao khớp và trong bao khớp

1.       Dây chằng ngoài bao khớp: vây quanh bao khớp ở phía trước và phía sau.

–    Phía trước:

  • Dc chậu đùi: Hình tam giác, từ gai chậu trước dưới đến đg gian mấu x đùi.
  • Dc mu đùi: bám từ ngành trên xmu đến mấu chuyển bé x đùi

–    Phía sau:

  • Dc ngồi đùi: từ x.ngồi chạy lên ở sau cổ x.đùi bám vào mấu chuyển lớn & bao quanh mặt sau cổ xđùi. Những sợi sâu nhất của dc này chạy hình vòng hoà lẫn với lớp xơ của bao khớp tạo nên đai vòng.

2.       DC trong bao khớp:

     DC chỏm đùi:

  • 1 đầu bám vào hõm chỏm đùi
  • 1 đầu bám vào 2 bờ của khuyết ổ cối và dc ngang
  • Đây là đường đi  qua của 1 Đm nuôi chỏm đùi.

IV.  Động tác

  1. Gấp đùi: do cơ TL- chậu, cơ thẳng đùi, cơ may
  2. Duỗi đùi: do cơ mông lớn & nhóm cơ ngồi cẳng(  bán gân, bán màng, đầu dài cơ NĐ)
  3. Dạng đùi: do cơ mông nhỡ & mông bé
  4. Khép đùi: do nhóm cơ khép đùi (khép dài, khép ngắn, khép lớn, lược, thon)
  5. Xoay ngoài đùi: do các cơ chậu hông- mấu chuyển (sinh đôi, hình lê, bịt trong, vuông đùi).
  6. Xoay trong đùi: Do phần trước cơ mông nhỡ, các cơ khép đùi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Có thể bạn quan tâm

Gõ đụcGõ đục

Gõ đục là một triệu chứng hay gặp trên lâm sàng, nó thường được xác định khi gặp tình trạng tràn dịch hoặc khi khám gõ tạng đặc. Triệu chứng