Câu hỏi: Trình bày giải phẫu thực quản: Cấu tạo, phân đoạn, liên quan?
Trả lời:
– Hình ảnh tổng quan về thực quản
I. Cấu tạo
– Ngoài cùng là lớp mô LK bao bọc TQ.
– Dưới mô LK thành TQ gồm 3 lớp tính từ ngoài vào trong:
- Lớp cơ gồm: cơ dọc ở nông và cơ vòng ở sâu
∙ 1/3 trên TQ: cơ vân, v đ theo ý muốn, do thần kinh IX vận động
∙ 2/3 dưới TQ: cơ trơn, do sợi S’ của thần kinh X & S từ các hạch ngực trên chi phối
- Lớp dưới nm: có đám rối Tm thực quản ( vừa đổ về tm cửa, vừa đổ về tm đơn)
- Lớp niêm mạc: tạo bởi biểu mô lát tầng ko sừng hoá
∙ Nm TQ gấp lại thành nếp dọc (giãn ra khi nuốt)
∙ Nm TQ ở lỗ tâm vị: gấp thành một van hình bán nguyệt
II. Phân đoạn
– Dài 25cm, đk 2,2cm
– Đầu trên TQ liên tiếp theo hầu ngang bờ dưới sau sụn nhẫn( C6). Từ đây TQ đi xuống qua cổ, ngực, lỗ TQ cơ hoành & 1 đoạn ngắn trong bụng rồi thông với dạ dày tại lỗ tâm vị ngang bờ T đốt sống ngực 11
– Có 4 chỗ hẹp: đầu trên TQ, bắt chéo cung ĐmC, bắt chéo PQ chính T, chỗ chui qua cơ hoành
– ĐĐ của thực quản chia 4 đoạn: cổ, ngực, cơ hoành, bụng
III. Liên quan
1. Đoạn cổ
– Sau: thân các đốt sống cổ ( được che phủ bằng mạc trước sống )
– Trc: khí quản, TK thanh quản quặt ngược T & eo TG
– 2 bên liờn quan với:
- Thùy bên TG & bao cảnh( chứa ĐmC chung- TmC trong- TK X)
- Riêng bờn (P) liờn quan với: TK thanh quản quặt ngược P
2. Đoạn ngực: là đoạn dài nhất.
– Nằm trong trung thất. Lúc đầu ở TT trên, sau đó ở TT sau.
– Phía trước: từ trên xuống: lq với khí quản→ chỗ chia đôi kq, phế quản chính T → nhĩ T & xoang chếch màng ngoài tim. → tâm nhĩ trái to sẽ gây đè vào TQ -> khó nuốt
– Phía sau:
- Trên T4, liờn quan sau với thân ĐS ngực.
- Dưới T4 ( d’ chỗ chia 2 của KQ) ngăn cách với các đs ngực bởi t.phần sau: từ P → T: tm đơn, ON, ĐmC ngực, Tm bán đơn.
- Xa hơn nữa về phía sau, liờn quan ở mỗi bên với chuỗi hạch ể ngực.
– 2 bên: liên quan với phổi và màng phổi.
– Lq với TK X:
- Sau khi bắt chéo sau cuống phổi, TK X tới sát bờ bên thực quản. Từ đây tk bắt đầu tách ra các nhánh trc & sau tạo nên đỏm rối vây quanh tq.
- Các nhánh trc tạo thân X trước nằm ở trước thực quản
- Các nhánh sau hợp thành thân X sau nằm ở sau thực quản.
3. Đoạn Cơ hoành
– Tq cùng với thõn X trước & sau chui qua lỗ TQ ở cơ hoành xuống bụng
– Lỗ TQ của cơ hoành nằm cao hơn & phía trước trái so với lỗ ĐmC
– TQ dính chặt vào lỗ TQ bằng các sợi cơ và tổ chức liên kết
4. Đoạn bụng: dài 2cm
– Mặt sau: liên quan với cơ hoành, qua cơ hoành thì liên quan với ĐmC bụng
– Mặt trước: có FM phủ, qua FM liờn quan với gan T, ấn vào mặt sau của gan T tạo rãnh TQ
– Bờ P: mạc nối nhỏ bám
– Bờ T: có dc ∆ T của gan bám.