UNG THƯ TIỀN LIỆT TUYẾN KHÁNG CẮT TINH HOÀN
Theo hướng dẫn của AUA ung thư tiền liệt tuyến kháng cắt tinh hoàn có thể chia làm 6 nhóm sau
Không có triệu chứng, không di căn
Sử dụng kháng androgen (anti-androgen) tiếp tục
Flutamide, bicalutamide và nilutamide hoặc kết hợp ketoconazole+steroid nếu bệnh nhân không muốn theo dõi
Không có triệu chứng hay triệu chứng ít, có di căn nhưng chưa hóa trị bằng docetaxel
Abiraterone + prednisone, enzalutamide, docetaxel, hoặc sipuleucel-T
Cho anti-androgen thế hệ thứ nhất hoặc ketoconazole + steroid hoặc chỉ theo dõi
Có triệu chứng, có di căn, sức khỏe chung còn tốt, trước đó chưa hóa trị docetaxel
abiraterone + prednisone, enzalutamide or docetaxel
ketoconazole + steroid, mitoxantrone or radionuclide therapy
radium-223 cho bệnh nhân có di căn xương
không nên cho estramustine hoặc sipuleucel-T
Có triệu chứng, có di căn, sức khỏe chung không tốt, trước đó chưa có hóa trị docetaxel
abiraterone + prednisone hoặc enzalutamide
ketoconazole+ steroid or radionuclide therapy nếu không có thuốc trên
docetaxel or mitoxantrone chemotherapy
radium 223 di căn xương
sipuleucel-T
Có triệu chứng, có di căn, sức khỏe chung tốt, trước đó có hóa trị docetaxel
Abiraterone + prednisone, cabazitaxel or enzalutamide
Ketoconazole + steroid nếu không có thuốc trên
Docetaxel
Radium – 223 cho di căn xương
Có triệu chứng, có di căn, sức khỏe chung không tốt và trước đó có hóa trị bằng docetaxel
Điều trị giảm nhẹ. Trong vài bệnh nhân có thể abiraterone + prednisone, enzalutamide, ketoconazole + steroid hoặc radionuclide therapy
KHÔNG nên cho hóa trị, immunotherapy